Bạn đang tìm quy tắc ứng xử hãy để ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gợi ý cho bạn qua bài viết Quy tắc ứng xử [mới nhất 2023] nhé.
quy tắc ứng xử trên mạng xã hội [không muộn hơn năm 2023]
Khả năng · 14 Tháng 2, 2023 ·By Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Quận 11 Comments Off
Nếu bạn đang tìm kiếm một bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, hãy để ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gợi ý cho bạn trong bài viết Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội [Mới nhất 2023].
Bản tóm tắt
- Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội và 4 điều bạn nên biết
- 3.1. Quy tắc ứng xử chung trong mạng xã hội
- 3.2. Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội áp dụng cho tổ chức, nhiệm vụ
- Mạng xã hội , Bộ quy tắc ứng xử ,
- HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
- Quy tắc ứng xử của nghệ sĩ trên mạng xã hội
- Mạng xã hội , Quy tắc ứng xử dành cho nghệ sĩ ,
- HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
- Video Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội [mới nhất 2023]
Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội và 4 điều bạn nên biết
Luật sư Nguyễn Thúy Hân tư vấn
Chuyên gia pháp lý Tran Than Rin 12/09/2022 11:05 Cá nhân, tổ chức phải tuân theo những quy định nào trong Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội? Sử dụng mạng xã hội bị phạt bao nhiêu? – Mai Anh (TPHCM)
- >> Một số quy định mới về vị trí, chức năng của Đài truyền hình Việt Nam
- >> Định danh điện tử và 04 điều đáng biết
Mục lục của bài viết
- 1. Mục đích của Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội
- 2. Lĩnh vực áp dụng bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội
- 3. Các quy tắc trong Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội
- 3.1. Quy tắc ứng xử chung trong mạng xã hội
- 3.2. Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
- 4. Xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng mạng xã hội
Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội và 4 điều bạn nên biết
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trả lời vấn đề này như sau:
1. Mục đích của Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội
Mục đích của việc đăng tải Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội là nhằm tạo điều kiện cho mạng xã hội tại Việt Nam phát triển lành mạnh, đảm bảo quyền tự do cá nhân, quyền tự do kinh doanh và không phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp, dịch vụ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. các tiêu chuẩn, thông lệ và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết;
Aufbau ethischer Verhaltens- und Verhaltensstandards in sozialen Netzwerken, Sensibilisierung, Schaffung positiver Gewohnheiten im Verhalten der Benutzer sozialer Netzwerke, Beitrag zum Aufbau einer sicheren Online-Umgebung. , gesund in Vietnam.
(Artikel 1 des Beschlusses 874/QD-BTTTT im Jahr 2021)
2. Der Anwendungsbereich des Verhaltenskodex in sozialen Netzwerken
Gemäß Abschnitt 2, Artikel 2 des Beschlusses 874/QD-BTTTT im Jahr 2021 gilt der Verhaltenskodex für soziale Netzwerke für die folgenden Themen:
– Staatliche Stellen, Kader, Beamte, Angestellte des öffentlichen Dienstes und Angestellte in staatlichen Stellen, die soziale Netzwerke nutzen;
– Andere Organisationen und Einzelpersonen, die soziale Netzwerke nutzen;
– Dienstleister für soziale Netzwerke in Vietnam.
3. Regeln im Verhaltenskodex für Social Media
3.1. Allgemeine Verhaltensregeln in sozialen Netzwerken
Cụ thể, tại Điều 3 Quyết định 874/QĐ-BTTTT năm 2021, quy tắc xử sự chung áp dụng cho tất cả các nhóm chủ thể tại Mục 2 bao gồm:
– Quy tắc tôn trọng và tuân thủ pháp luật: tuân thủ pháp luật Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Quy tắc lành mạnh: Hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
– Quy tắc bảo mật và an toàn thông tin: Tuân thủ các quy định và chính sách về an toàn và bảo mật thông tin.
– Verantwortungskodex: Verantwortung für Handlungen und Verhaltensweisen in sozialen Netzwerken übernehmen; koordinieren mit den Fachbehörden den Umgang mit gesetzeswidrigen Handlungen und Informationsinhalten.
3.2. Verhaltensregeln in sozialen Netzwerken gelten für Organisationen, Einzelpersonen
Các quy tắc ứng xử cho tổ chức, cá nhân trong Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội bao gồm:
– Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng ký, tham gia mạng xã hội.
– Nên sử dụng họ, tên thật cá nhân, tên hiệu thật của tổ chức, cơ quan và đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ để xác thực tên hiệu, địa chỉ trang mạng, đầu mối liên lạc khi tham gia, sử dụng mạng xã hội.
– Thực hiện biện pháp tự quản lý, bảo mật tài khoản mạng xã hội và nhanh chóng thông báo tới các cơ quan chức năng, nhà cung cấp dịch vụ khi tài khoản tổ chức, cá nhân bị mất quyền kiểm soát, bị giả mạo, lợi dụng và sử dụng vào mục đích không lành mạnh, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Chia sẻ những thông tin có nguồn chính thống, đáng tin cậy.
– Có các hành vi, ứng xử phù hợp với những giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống của dân tộc Việt Nam; không sử dụng từ ngữ gây thù hận, kích động bạo lực, phân biệt vùng miền, giới tính, tôn giáo.
– Không đăng tải những nội dung vi phạm pháp luật, các thông tin xúc phạm danh dự, nhân phẩm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác; sử dụng ngôn ngữ phản cảm, vi phạm thuần phong mĩ tục; tung tin giả, tin sai sự thật;… gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội.
– Khuyến khích sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, quảng bá về đất nước – con người, văn hóa tốt đẹp của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những tấm gương người tốt, việc tốt.
– Vận động người thân trong gia đình, bạn bè, những người xung quanh tham gia giáo dục, bảo vệ trẻ em, trẻ vị thành niên sử dụng mạng xã hội một cách an toàn, lành mạnh.
(Điều 4 Quyết định 874/QĐ-BTTTT năm 2021)
4. Xử phạt vi phạm hành chính các hành vi lợi dụng mạng xã hội
Cụ thể tại Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Khoản 37 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP), nếu lợi dụng mạng xã hội để thực hiện các hành vi vi phạm về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội thì cá nhân, tổ chức có thể sẽ bị phạt tiền tối đa là 30.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:
+ Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
+ Cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, dâm ô, đồi trụy, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
+ Cung cấp, chia sẻ thông tin miêu tả tỉ mỉ hành động chém, giết, tai nạn, kinh dị, rùng rợn;
+ Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc;
+ Cung cấp, chia sẻ các tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm mà không được sự đồng ý của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc chưa được phép lưu hành hoặc đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu;
+ Quảng cáo, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về hàng hóa, dịch vụ bị cấm;
+ Cung cấp, chia sẻ hình ảnh bản đồ Việt Nam không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia;
+ Cung cấp, chia sẻ đường dẫn đến thông tin trực tuyến có nội dung bị cấm.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật cá nhân và bí mật khác chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật, gây hiểu nhầm hoặc trái pháp luật do vi phạm.
Chuyên viên pháp lý Thanh Rin
Nội dung trên là phần trả lời và tư vấn của chúng tôi đối với các khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Nếu còn vướng mắc, vui lòng gửi email về info@thuvienphapluat.vn.
27.049
Mạng xã hội , Bộ quy tắc ứng xử ,
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Quy tắc ứng xử của nghệ sĩ trên mạng xã hội
14.12.2021 10:06 Uhr Ngày 13/12/2021, Bộ VHTT&DL có Quyết định 3196/QĐ-BVHTTDL ban hành Quy tắc ứng xử của người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật.
- >> Nghệ sĩ làm từ thiện phải công khai, không tư lợi
- >> Lệnh xác định tình trạng nghiện ma túy của người tình nguyện
Trung Tai
Theo đó, quy định về quy tắc ứng xử của người sáng tạo trên báo chí, truyền thông và trên không gian mạng, ví dụ: – Cá nhân sử dụng tài khoản mạng xã hội để tương tác, chia sẻ, đăng tải thông tin chính xác, tin cậy, hữu ích cho xã hội, đất nước; – Không dùng từ ngữ gây mâu thuẫn, xung đột hoặc phân biệt vùng, miền, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo; – Không sử dụng ngôn ngữ phản cảm, hình ảnh trái với thuần phong mỹ tục; – Không được lôi kéo, kích động, tạo bè phái gây chia rẽ, mất đoàn kết, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân; – Không xuất bản hoặc chia sẻ bất kỳ nội dung nào, vi phạm pháp luật, đưa thông tin sai sự thật, chưa được kiểm chứng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cá nhân, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức. Nghị quyết 3196/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Nếu còn vướng mắc, vui lòng gửi email về info@thuvienphapluat.vn.
2.230
Mạng xã hội , Quy tắc ứng xử dành cho nghệ sĩ ,
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Video Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội [mới nhất 2023]
Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My 04/02/2023 18:34 PM Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất gồm những quy tắc nào? – Hồng Đào (Thanh Hóa)
- >> Kế hoạch kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 1 năm 2023
- >> Đề xuất tổ chức kỳ thi quốc gia để cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Mục lục bài viết
- 1. Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất
- 2. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với luật sư
Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất
Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ, bao gồm 32 quy tắc:
![]() |
Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất |
– Quy tắc 1: Sứ mệnh của luật sư.
– Quy tắc 2: Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
– Quy tắc 3: Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư.
– Quy tắc 4: Tham gia hoạt động cộng đồng.
– Quy tắc 5: Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
– Quy tắc 6: Tôn trọng khách hàng.
– Quy tắc 7: Giữ bí mật thông tin.
– Quy tắc 8: Thù lao.
– Quy tắc 9: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ khách hàng.
– Quy tắc 10: Tiếp nhận vụ việc của khách hàng.
– Quy tắc 11: Những trường hợp luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc của khách hàng.
– Quy tắc 12: Thực hiện vụ việc của khách hàng.
– Quy tắc 13: Từ chối tiếp tục vụ việc của thân chủ.
– Quy tắc 14: Giải quyết khi luật sư đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ pháp lý.
– Quy tắc 15: Xung đột lợi ích.
– Điều 16: Công bố kết quả vụ án.
– Quy tắc 17: Tình bạn thân thiết giữa các luật sư.
– Quy tắc 18: Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp.
– Luật 19: Thi đấu chuyên nghiệp.
– Quy tắc 20: Ứng xử trong trường hợp xung đột lợi ích với đồng nghiệp.
– Quy tắc 21: Những điều luật sư không nên làm với đồng nghiệp.
– Quy tắc 22: Ứng xử của luật sư trong tổ chức luật sư.
– Quy tắc 23: Ứng xử của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
– Quy tắc 24: Quan hệ với thực tập sinh pháp lý.
– Quy tắc 25: Mối quan hệ của Luật sư với Tổ chức xã hội – Nghề luật.
– Quy tắc 26: Quy tắc chung khi tham gia tố tụng.
– Quy tắc 27: Ứng xử tại tòa án.
– Quy tắc 28: Những điều Luật sư không được làm đối với Cơ quan thực thi pháp luật và Công tố viên.
– Quy tắc 29: Hành vi của luật sư đối với các cơ quan khác của chính phủ.
– Quy tắc 30: Ứng xử với tổ chức, cá nhân khác.
– Quy tắc 31: Thông tin, Truyền thông.
– Quy tắc 32: Quảng cáo.
2. Các hành vi bị cấm đối với luật sư
Các hành vi bị cấm đối với luật sư theo Điều 9 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012) bao gồm:
– Cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có lợi ích đối lập trong cùng lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính, dân sự và các vấn đề khác do pháp luật quy định (sau đây gọi chung là: công việc);
– Cố ý cung cấp hoặc chỉ đạo khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng gian dối hoặc sai sự thật; Xúi giục bất kỳ người bị bắt giữ, nghi phạm, bị cáo hoặc đơn vị liên kết nào khai báo sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng đưa ra các báo cáo, khiếu nại hoặc kiện tụng bất hợp pháp;
– Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong quá trình công tác, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác;
– quấy rối và lừa dối khách hàng;
– nhận hoặc yêu cầu thêm tiền hoặc dịch vụ từ khách hàng ngoài thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý;
– Câu kết, móc nối với người khởi kiện, người bị kiện, cán bộ, công chức, viên chức khác để vi phạm pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;
– Sử dụng công ty luật hoặc danh nghĩa luật sư để gây cản trở an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp, pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân;
– Trong việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho khách hàng thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật, nhận hoặc đòi tiền hoặc lợi ích khác; theo yêu cầu của tổ chức trợ giúp pháp lý, Viện kiểm sát từ chối vụ án, công việc đã thực hiện, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật;
– Phát ngôn hoặc hành động xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng;
– tự mình hoặc giúp đỡ khách hàng thực hiện các hành vi trái pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài, gây phức tạp, cản trở hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác.
Nội dung trên là phần trả lời và tư vấn của chúng tôi đối với các khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Nếu còn thắc mắc vui lòng gửi email về info@thuvienphapluat.vn.
3.494
Luật sư ,
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN