Bạn đang tìm hiểu Thông tin tuyển sinh vào THPT, Tuyển sinh lớp 10 2023.ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gửi tới các bạn bài TPHCM công bố số liệu đăng ký thi vào lớp 10 năm 2020 NV1. Hi vọng là điều các bạn đang tìm kiếm.
Lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào các trường THPT trên địa bàn TP.HCM năm học 2020-2021
STT | Tên trường | Mục tiêu | NV1 | |||
người đầu tiên | trường trung học trường sinh | 675 | Chap 1436 | |||
2 | Trường THCS Bùi Thị Chun | 585 | 1180 | |||
3 | Trường THPT Ten Leman | 540 | Chap 755 | |||
4 | trường trung học là khác nhau | 180 | 82 | |||
5 | Trường trung học Leung Sai Wing | 270 | 587 | |||
6 | Trường trung học Gongqin | 450 | 692 | |||
7 | Trường trung học Dutimi | 540 | 316 | |||
số 8 | Trường THCS Lê Quế Tùng | 450 | 952 | |||
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 585 | 1359 | |||
mười | LÊ THỊ HỒNG GẤM trường cấp 3 của tôi | 360 | 188 | |||
11 | Trường THPT Marie Curie | 1215 | 1267 | |||
thứ mười hai | Trường THPT Nguyễn Thị Thi | 585 | 327 | |||
13 | THPT Nguyễn Đại | 585 | 487 | |||
14 | Trường THPT Nguyễn Hữu | 585 | 716 | |||
15 | Thực tập tại Sài Gòn | 140 | 315 | |||
16 | trường trung học xiongwang | 1035 | 1579 | |||
số 17 | Trường Trung học Thực hành – Đại học Sư phạm | 190 | 530 | |||
18 | Trường trung học Chen Qiyuan | 720 | 1212 | |||
19 | Trường trung học Chen Youzhuang | 315 | 206 | |||
20 | Trường trung học Mai Đình Chi | 810 | 2065 | |||
hai mươi mốt | Trường THCS Bình Phúc | 675 | 1014 | |||
hai mươi hai | Trường trung học Ruan Dacheng | 720 | 825 | |||
hai mươi ba | Trường THCS Phạm Phú Thứ | 675 | 788 | |||
hai mươi bốn | Trường trung học cơ sở Lệ Thành Đồn | 540 | 891 | |||
25 | trường trung học Xinfeng | 585 | 204 | |||
26 | Trường THCS Ngô Quyền | 630 | 1321 | |||
27 | Trường THCS Sai Kung Man | 180 | 225 | |||
28 | Trường trung học Liang Wencan | 540 | 515 | |||
29 | TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ | 540 | 251 | |||
30 | THPT Tạ Quang Bửu | 585 | 846 | |||
31 | THPT Nguyễn Văn Linh | 540 | 180 | |||
32 | Trường trung học Wu Wenjie | 585 | 728 | |||
33 | trường trung học năng khiếu Thể thao và Thể thao Nguyễn Thị Định |
405 | 229 | |||
34 | THPT Nguyễn Huệ | 675 | 885 | |||
35 | Trường cấp 3 Phù Long | 495 | Chap 677 | |||
36 | Trường trung học Long Xương | 450 | 345 | |||
37 | THPT Nguyễn Văn Tòng | 495 | 189 | |||
38 | Trường trung học Yang Wen | 450 | 288 | |||
39 | Trường trung học Ruan Jianjian | 810 | 748 | |||
40 | THPT Nguyễn Du | 510 | 754 | |||
41 | THPT Nguyễn An Ninh | 675 | Chap 456 | |||
42 | THPT Diên Hồng | 360 | 196 | |||
43 | Trường trung học cơ sở Shuangyueying | 225 | 133 | |||
44 | Trường trung học Ruan Xian | 420 | Chap 569 | |||
45 | Trường trung học Chen Guangkai | 765 | 746 | |||
46 | Khai trương trường trung học South Key | 675 | 869 | |||
47 | Trường trung học Wuchangquan | 675 | 1308 | |||
48 tuổi | Trường trung học Trường Chinh | 810 | 1445 | |||
49 | trường trung học qinglu | 630 | 749 | |||
50 | trường trung học Thanh Đảo | 495 | 572 | |||
51 | Trường THPT Ngô Thị Sáu | 810 | 1050 | |||
52 | Trường trung học Gia Định | 585 | 1859 | |||
53 | Trường trung học Pandenlu | 675 | 570 | |||
54 | Trường trung học Trần Văn Kiều | 675 | 501 | |||
55 | Trường THCS Vương Hoa Tam | 810 | 1055 | |||
56 | Trung học phổ thông | 585 | Chap 687 | |||
57 | Trường trung học Ruan Gongzi | 855 | 1053 | |||
58 | Trường THCS Chen Xingdao | 765 | Chap 1574 | |||
59 | THPT Nguyễn Trung Thu | 900 | 1353 | |||
60 | Trường trung học Furun | 720 | 1596 | |||
61 | Trường trung học Hantuyenwu | 585 | 431 | |||
62 | THPT Tân Bình | 675 | 1029 | |||
63 | Trường THCS Ruan Zhiqing | 675 | 958 | |||
64 | Trường trung học Chen Fu | 900 | 1941 | |||
65 | THPT Nguyễn Thắng Huyn | 360 | 1600 | |||
66 | Trường THCS Nguyễn Thái Bình | 630 | 807 | |||
67 | THPT Nguyễn Hữu Hãn | 585 | 1249 | |||
68 | trường trung học Shoude | 765 | 1536 | |||
69 | THPT Tân Phúc | 540 | 822 | |||
70 | Trường trung học Concord | 630 | Chap 575 | |||
71 | Trường trung học đường Sơn Tây | 630 | 418 | |||
72 | Trường trung học Lingzhong | 675 | 662 | |||
73 | Trường trung học Hirao | 675 | 365 | |||
74 | THCS Bình Chánh | 675 | 670 | |||
75 | TRƯỜNG THCS TÂN TÚC | 675 | 671 | |||
76 | Trường THCS Vĩnh Lộc Bé | 630 | 345 | |||
77 | Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 495 | 168 | |||
78 | Trường THCS Phường | 675 | 163 | |||
79 | THCS Lok Ming Hin | 675 | 805 | |||
80 | Trường THCS Thái Phúc | 540 | 420 | |||
81 | Trường THCS và THPT Thanh An | 50 | 48 tuổi | |||
82 | Trường THCS Bình Khánh | 315 | Thứ 284 chương | |||
83 | Trường trung học Gancheng | 315 | 301 | |||
84 | Trường trung học cơ sở Anyi | 360 | 431 | |||
85 | THCS Củ Chi | 675 | 923 | |||
86 | Trường trung học cơ sở Quảng Trung | 450 | Chap 527 | |||
87 | Trường THCS An Nhân Đài | 540 | 437 | |||
88 | THCS Trung Phúc | 630 | 988 | |||
89 | trường trung học trung lập | 405 | 293 | |||
90 | Trường trung học Fuhe | 540 | 700 | |||
91 | Trường trung học Shin Ching Hai | 540 | 828 | |||
92 | Trường trung học Ruan Hozhu | 405 | 954 | |||
93 | THCS Lý Thường Kiệt | 585 | 1075 | |||
94 | THPT Bà Điểm | 585 | 921 | |||
95 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 540 | 537 | |||
96 | Trường THCS Nguyễn Bạn Tiến | 450 | 955 | |||
97 | Trường trung học Fan Wensheng | 675 | 992 | |||
98 | Trường THCS Hồ Shi Pi | 675 | Chap 761 | |||
99 | Trường THCS Long Đài | 360 | 345 | |||
100 | trường trung học phúc kiến | 540 | 289 | |||
101 | trường trung học dương văn dương | 540 | 268 | |||
102 | Trường trung học Đài Thành | 900 | 1444 | |||
103 | TRƯỜNG THCS LÊ TRỌNG TẤN | 675 | 1159 | |||
104 | Trường THCS Vĩnh Lộc | 450 | 670 | |||
105 | THPT Nguyễn Xuân Kim | 630 | 1089 | |||
106 | trường trung học bình tinh hà | 675 | 1090 | |||
107 | Trường trung học Pingxin | 585 | 745 | |||
108 | TRƯỜNG THPT AN LẠC | 675 | 831 |
Thống kê đầu vào cầu nguyện10 chuyên gia
STT | Tên trường | Mục tiêu | NV1 | |||
người đầu tiên | Trường trung học tài năng Chen Dayi | 280 | 913 | |||
2 | Trường trung học Lefengfeng | 595 | 3356 | |||
3 | Trường trung học Mai Đình Chi | 210 | Chap 634 | |||
4 | Trường trung học Gia Định | 210 | Chap 531 | |||
5 | THPT Nguyễn Thắng Huyn | 175 | 472 | |||
6 | THPT Nguyễn Hữu Hãn | 175 | 406 |
Thống kê nguyện vọng Tổng hợp 10 Thí sinh xét tuyển
STT | Tên trường | Mục tiêu | NV1 | |||
người đầu tiên | Trường THCS Bùi Thị Chun | 70 | 45 | |||
2 | Trường trung học tài năng Chen Dayi | 105 | 135 | |||
3 | Trường trung học Leung Sai Wing | 105 | 55 | |||
4 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 35 | hai mươi ba | |||
5 | Trường THCS Lạc Hưng Phụng | 70 | 109 | |||
6 | Trường THPT Ngô Thị Sáu | 70 | 3 | |||
7 | Trường trung học Gia Định | 105 | 130 | |||
số 8 | Trường THCS Chen Xingdao | 70 | 6 | |||
9 | Trường trung học Furun | 105 | 41 | |||
mười | THPT Nguyễn Thắng Huyn | 105 | 79 | |||
11 | THPT Nguyễn Hữu Hãn | 70 | hai mươi hai | |||
thứ mười hai | Trường THCS Nguyễn Hầu Trúc | 70 | 20 |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của TP.HCM năm nay sẽ được tổ chức vào ngày 16-17/7.
Mỗi học sinh tại TP.HCM sẽ được đăng ký nguyện vọng vào 3 trường THPT (trừ THPT chuyên Lê Hồng Phong, THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và THPT chuyên Đại học Quốc gia).
Học sinh sẽ thi 3 môn: Toán – Văn – Ngoại ngữ. Trong đó, môn văn và toán thời gian làm bài là 120 phút, môn ngoại ngữ là 60 phút.
hoặc
Điểm trúng tuyển được tính hệ số 2 đối với môn văn và môn toán và hệ số 1 đối với điểm môn ngoại ngữ.
Sở GD-ĐT TP.HCM quy định điểm thưởng cho các dự án ưu tiên không quá 3 điểm.
Trong một trường, điểm xét tuyển nguyện vọng 2 không cao hơn nguyện vọng 1 và điểm xét tuyển nguyện vọng 3 không cao hơn nguyện vọng 2 1 điểm.
Nội dung kiểm tra sẽ nằm trong chương trình giáo dục trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9. Đề thi chính xác, rõ ràng, không sai sót, phân hóa theo trình độ học sinh, phù hợp với tình hình lúc đó. Quy định.
Bậc cao đẳng, học sinh đăng ký dự thi lớp 10 chuyên với 3 môn toán-văn-ngoại ngữ và chuyên. Trong đó, thời gian làm bài thi môn toán và ngữ văn là 120 phút; bài thi môn ngoại ngữ có thời gian làm bài là 60 phút và bài thi môn nghiệp vụ là 150 phút.
Điều kiện để học sinh thi vào trường dạy nghề là học lực từ lớp 6, lớp 7 trở lên, tốt nghiệp cấp 3 loại giỏi. Thi không chuyên nghiệp tính hệ số 1, thi chuyên nghiệp tính hệ số 2.
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tiếp nhận học sinh THCS ngoại tỉnh dự thi nếu có đủ điều kiện theo quy định.
Nếu học sinh chưa trúng tuyển vào trường chuyên có thể đăng ký 4 nguyện vọng gồm 1, 2, 3 vào các lớp không chuyên của Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong và Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa. Đủ điều kiện tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
Theo TTHN