ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gửi tới các bạn bài Đại học Công nghiệp TPHCM công bố phương thức tuyển sinh 2019. Hi vọng là điều các bạn đang tìm kiếm.
MÃ TRƯỜNG: HUI
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: – TẠI CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sử dụng hai phương thức xét tuyển:
+ Dành 70% đến 90% trong tổng chỉ tiêu: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
+ Dành 10% đến 30% trong tổng chỉ tiêu (bao gồm tối đa 5% tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo): Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50.
– TẠI PHÂN HIỆU QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI
Xét tuyển theo hai phương thức:
+ Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
+ Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18.00.
>> XEM THÊM ĐIỂM CHUẨN ĐH CÔNG NGHIỆP TPHCM CÁC NĂM QUA TẠI ĐÂY
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 255 | 45 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
Nhóm ngành Công nghệ điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||||||||||||
1.2
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Hệ đào tạo chất lượng cao) | 7510301C | 100 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.3
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 140 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.4
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông(Hệ đào tạo Chất lượng cao) | 7510302C | 30 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.5
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | 170 | 30 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 100 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.7
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hệ đào tạo Chất lượng cao) | 7510201C | 70 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 100 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.9
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử( Hệ đào tạo Chất lượng cao) | 7510203C | 70 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | |
1.1
|
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 100 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.11
|
Ngành Công nghệ chế tạo máy (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7510202C | 70 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.12
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 180 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.13
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 240 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.14
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 180 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.15
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 60 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D90 | TO |
1.16
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 150 | 60 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.17
|
Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | 30 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.18
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 390 | 70 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin | ||||||||||||
1.19
|
Ngành Kỹ thuật phần mềm (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7480103C | 70 | 10 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.2
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 350 | 150 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
Ngành công nghệ hoá học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hoá phân tích; Công nghệ lọc – Hoá dầu; Công nghệ hữu cơ – Hoá dược; Công nghệ Vô cơ – Vật liệu | ||||||||||||
1.21
|
Ngành Công nghệ hóa học (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7510401C | 60 | 20 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.22
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 110 | 50 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.23
|
Ngành Công nghệ thực phẩm(Hệ đại học Chất lượng cao) | 7540101C | 30 | 10 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.24
|
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 | 60 | 20 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.25
|
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 60 | 20 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.26
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 110 | 50 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.27
|
Ngành Công nghệ sinh học (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7420201C | 30 | 10 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN |
1.28
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 170 | 75 | A00 | HO | B00 | HO | C02 | HO | D07 | HO |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên môi trường | ||||||||||||
1.29
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường( Hệ đại học Chất lượng cao) | 7510406C | 30 | 10 | A00 | HO | B00 | HO | C02 | HO | D07 | HO |
1.3
|
Quản lý đất đai | 7850103 | 70 | 30 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.31
|
Bảo hộ lao động | 7850201 | 80 | 35 | A01 | TO | B00 | TO | C01 | TO | D07 | TO |
1.32
|
Kế toán | 7340301 | 310 | 130 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán | ||||||||||||
1.33
|
Ngành Kế toán (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7340301C | 60 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.34
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 230 | 90 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
ngành Tài chính – Ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp | ||||||||||||
1.35
|
Ngành Tài chính ngân hàng (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7340201C | 60 | 20 | A00 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.36
|
Marketing | 7340115 | 140 | 60 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.37
|
Ngành Marketing (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7340115C | 60 | 20 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.38
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 200 | 80 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.39
|
Ngành Quản trị kinh doanh (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7340101C | 110 | 50 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.4
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 160 | 60 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | ||||||||||||
1.41
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 50 | 20 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.42
|
Ngành Kinh doanh quốc tế (Hệ đại học Chất lượng cao) | 7340120C | 30 | 10 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D96 | TO |
1.43
|
Thương mại điện tử | 7340122 | 50 | 20 | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | D90 | TO |
1.44
|
Luật kinh tế | 7380107 | 50 | 20 | A00 | TO | C00 | VA | D01 | TO | D96 | TO |
1.45
|
Luật quốc tế | 7380108 | 50 | 20 | A00 | TO | C00 | VA | D01 | TO | D96 | TO |
1.46
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 420 | 180 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 | D96 | N1 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã tuyển sinh tại Cơ sở chính thành phố Hồ Chí Minh: HUI
Mã tuyển sinh tại Phân hiệu Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi: IUQ
Mã ngành theo bảng danh mục chỉ tiêu ở trên.
Các tổ hợp xét tuyển:
– Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
– Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý
– Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học
– Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
– Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hoá học
– Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
– Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
– Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
– Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
– Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
– Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
Căn cứ xét tuyển:
+ Căn cứ trên điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (theo danh sách công bố, không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Chú ý:
+ Không có mức chênh lệch điểm trúng tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau của cùng một ngành xét tuyển.
+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển.
+ Điều kiện phụ: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển (nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn).
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận đăng ký xét tuyển, các điều kiện xét tuyển:
Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
– Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT.
– Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với từng ngành xét tuyển.
– Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 12:
– Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (mốc thời gian gửi hồ sơ sẽ tính theo dấu bưu điện).
– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/05/2019 đến hết ngày 05/07/2019.
– Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng trong cùng đợt xét tuyển.
– Lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với phương thức xét tuyển thẳng:
– Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia. Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với các môn thi học sinh giỏi quốc gia được xác định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06/03/2019 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
– Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/05/2019.
– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
– Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước ngày 23/07/2019 (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
Lưu ý: Sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển nhận giấy báo nhập học tại trường hoặc tại địa phương nơi thí sinh ghi địa chỉ liên lạc khi làm hồ sơ thi THPT. Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 về trường qua thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.
Các mốc thời gian nhập học, địa điểm nhập học được công bố trên cổng thông tin của trường www.iuh.edu.vn/tuyensinh
Theo TTHN