Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023]

Bạn đang tìm Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng | Soạn văn 11 hay nhất hãy để ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gợi ý cho bạn qua bài viết Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023] nhé.

New Page

Download.vn học soạn văn lớp 11

Soạn bài Vở về nghĩa của từ dùng Viết bài văn 11 tập 1 tuần 7 (trang 74)

Tải xuống nhận xét

  • Đầu tiên

bài trước

Mục lục

bài tiếp theo

Hôm nay Download.vn cung cấp tài liệu Soạn văn 11: Luyện tập về nghĩa của từ trong sử dụng .

Soạn bài luyện tập về nghĩa của từ dùngSoạn bài luyện tập về nghĩa của từ dùng

Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11 chuẩn bị trước khi đến lớp. Vui lòng xem chi tiết bên dưới.

Soạn bài luyện tập về nghĩa của từ dùng

Câu hỏi 1.

A. Trong câu thơ “Lá vàng rung rinh trước gió” từ lá được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy xác định điều đó.

B. Trong tiếng Việt, từ lá còn được dùng với nhiều nghĩa khác trong các trường hợp: gan, phổi… Xác định nghĩa của từ lá trong mỗi trường hợp trên bằng cách tìm cơ sở và cách chuyển nghĩa của từ chỉ định trang tính.

Gợi ý:

MỘT.

  • Trong câu thơ Chiếc lá vàng khẽ đung đưa trong gió, từ lá được dùng theo nghĩa gốc.
  • Nghĩa của từ lá: Là bộ phận của cây mọc trên cành hoặc thân, thường dẹt, có màu xanh, đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất chất hữu cơ cho cây.

b.

– Trong tiếng Việt, từ lá còn được dùng với nhiều nghĩa khác như:

  • Gan, phổi, lá lách: các từ lá chỉ các bộ phận trong cơ thể con người.
  • Thư từ, kiến ​​nghị, lá phiếu, bản đồ, bản đồ: chỉ đồ vật bằng giấy.
  • Cờ, buồm: vật bằng vải.
  • Tấm trải trại, tấm chiếu, tấm thuyền: những thứ làm bằng vật liệu như gỗ, cói, tre, v.v.
  • Tôn, đồng lá, vàng lá: từ lá dùng với các từ biểu thị đồ vật bằng kim loại.

– Các từ trên có quan hệ với nhau dựa trên những nét nghĩa chung (đều chỉ sự vật có hình dáng mỏng manh như chiếc lá).

– Phương thức dịch: ẩn dụ.

Frage 2. Wörter mit der ursprünglichen Bedeutung, die einen menschlichen Körperteil (Kopf, Fuß, Hand …) bezeichnen, können geändert werden, um sich auf die ganze Person zu beziehen. Bilden Sie Sätze mit jedem Wort im menschlichen Sinn.

Empfehlen:

  • Er ist ein talentierter Stürmer der Schulfußballmannschaft.
  • Hoas Mutter musste arbeiten, um ihre sechs Mäuler zu füttern.
  • Er wurde zum Gesicht der Stadt gewählt.
  • Ich bin die effektive Hand des Regisseurs.

Frage 3. Finden Sie Wörter mit der ursprünglichen Bedeutung, die Geschmack anzeigt, die in der Lage sind, Bedeutung zu übersetzen, nur Klangeigenschaften, nur die Natur von Gefühlen und Emotionen. Bilden Sie Sätze mit jedem Wort in einem Übergangssinn.

Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: Mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi,… Có thể tham khảo một số ví dụ sau:

– Chuyển nghĩa chỉ âm thanh (giọng nói):

  • Cô ấy ăn nói rất ngọt ngào.
  • Anh ta nói với tôi những lời chua chát.

– Chuyển nghĩa chỉ mức độ tình cảm, cảm xúc:

  • Anh ta thuyết phục tôi nghe thật bùi tai.
  • Tôi cay đắng nhận ra anh ta đã phản bội mình.

Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ:

Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.

Giải thích lí do tác giả chọn dùng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với nó.

– Từ đồng nghĩa với cậy: nhờ, nhờ vả… Hai từ này có sự giống nhau về nghĩa (bằng lời nói tác động đến người khác với mong muốn họ giúp mình làm một việc gì đó). Từ “cậy” thể hiện thái độ tin tưởng của người nói.

– Từ chịu có các từ đồng nghĩa là nhận, nghe, vâng. Các từ này đều có chung nét nghĩa chỉ sự đồng ý, sự chấp thuận với người khác. Tuy nhiên, các từ mang sắc thái khác nhau. Khi dùng từ “chịu”, Kiều muốn tỏ thái độ của một người mang ơn, đồng thời đặt em vào tình thế không thể từ chối.

Câu 5. Đánh dấu trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lý do lựa chọn.

a. Nhật kí trong tù… một tấm lòng nhớ nước.

  • Từ chọn: canh cánh.
  • Lý do: Từ canh cánh giúp khắc họa nỗi niềm yêu nước day dứt kéo dài của Hồ Chí Minh.

b. Anh ấy không… gì đến việc này.

  • Từ chọn: liên can
  • Nguyên nhân: đúng về nghĩa.

c. Việt Nam muốn làm… với tất cả các nước trên thế giới.

  • Từ chọn: bạn
  • Nguyên nhân: phù hợp để với sắc thái của câu văn.

Chia sẻ bởi: 👨Tiểu Hy

Xem trực tuyến Tải về

Mời bạn đánh giá!

  • Lượt tải: 08
  • Lượt xem: 319
  • Dung lượng: 481,1 KB

Bài trước

  • Xin lập khoa luật

Bài sau

  • Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng Download Xem

Các phiên bản khác và liên quan:

  • Soạn văn 11: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng Download Xem

Tìm thêm: Soạn Văn 11

Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất

icon-bình luận

😀 😃 😄 😁 😆 😅 😂 🤣 😊 😇 🙂 🙃 😉 😌 😍 🥰 😘 😗 😙 😚 😋 😛 😝 😜 🤪 🤨 🧐 🤓 😎 🤩 🥳 😏 😒 😞 😔 😟 😕 🙁 😣 😖 😫 😩 🥺 😢 😭 😤 😠 😡 🤬 🤯 😳 🥵 🥶 😱 😨 😰 😥 😓 🤗 🤔 🤭 🥱 🤫 🤥 😶 😐 😑 😬 🙄 😯 😦 😧 😮 😲 😴 🤤 😪 😵 🤐 🥴 🤢 🤮 🤧 😷 🤒 🤕 🤑 🤠 😈 👿 👹 👺 🤡 💩 👻 💀 👽 👾 🤖 🎃 😺 😸 😹 😻 😼 😽 🙀 😿 😾 🤲 👐 🙌 👏 🤝 👍 👎 👊 ✊ 🤛 🤜 🤞 ✌ 🤟 🤘 👌 🤏 👈 👉 👆 👇 ☝ ✋ 🤚 🖐 🖖 👋 🤙 💪 🦾 🖕 ✍ 🙏 🦶 🦵 🦿 💄 💋 👄 🦷 🦴 👅 👂 🦻 👃 👣 👀 🧠 🗣 👤 👥 👶 👧 🧒 👦 👩 🧑 👨 👱 🧔 👵 🧓 👴 👲 👳 🧕 👮 👷 💂 🕵 👰 🤵 👸 🤴 🦸 🦹 🤶 🎅 🧙 🧝 🧛 🧟 🧞 🧜 🧚 👼 🤰 🤱 🙇 💁 🙅 🙆 🙋 🧏 🤦 🤷 🙎 🙍 💇 💆 🧖 💅 🤳 💃 🕺 👯 🕴 🚶 🏃 🧍 🧎 👫 👭 👬 💑 💏 👪

Xóa Đăng nhập để Gửi

Chủ đề liên quan

  • 🖼️ Học tập
  • 🖼️ Lớp 11
  • 🖼️ Soạn văn 11

×

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng hay, ngắn gọn

Hướng dẫn soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng Ngữ văn lớp 11 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng để chuẩn bị bài và soạn văn 11. Mời các bạn đón xem:

1 404 lượt xem Tải về

Trang trước

Trang sau  

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng – Ngữ văn 11

A. Soạn bài “Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng” ngắn gọn:

Câu 1 (trang 74 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 1):

a. Từ “lá” dùng theo nghĩa gốc, chỉ một bộ phận của cây, thường dẹt, mọc ra từ cành, thực hiện chức năng quang hợp.

b. – Lá gan, lá phổi, lá lách: nghĩa chuyển, chỉ những bộ phận cơ thể người có hình dạng giống chiếc lá, thực hiện một số chức năng nhất định của cơ thể.

Quảng cáo

– Lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá phiếu, lá bài: nghĩa chuyển, chỉ những sự vật mỏng, dẹt.

– Lá cờ, lá buồm: nghĩa chuyển, chỉ sự vật mỏng, được treo gắn vào một vật khác (thường là cột).

– Lá cót, lá chiếu, lá thuyền: nghĩa chuyển, chỉ những vật mỏng, được làm từ tre, nứa.

– Lá tôn, lá đồng, lá vàng,…: nghĩa chuyển, chỉ những sự vật đã được cán mỏng, dẹt từ kim loại.

Câu 2 (trang 74 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 1):

+ Đầu: Đầu hắn rất toan tính.

+ Óc: Bộ óc siêu trí tuệ

+ Chân: Mai được một chân vào công ty truyền thông.

+ Miệng: Cái miệng nhiều lời, vô duyên này luôn khiến người khác khó chịu.

Câu 3 (trang 75 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 1):

Quảng cáo

– Chua, ngọt:

Ví dụ:

Süßes und saures Baby aller Zeiten

Junges grünes und silbernes Wasser, vergessen wir uns nicht.

-Sweet: Er hat eine sehr süße Stimme

– Bui: Seine Erklärung zu hören, lässt auch meine Ohren flattern.

Bitterkeit: Die Bitterkeit, einen geliebten Menschen zu verlieren.

Câu 4 (trang 75 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 1):

– Synonyme für das Wort Vertrauen sind die Wörter bitten, helfen… diese Wörter haben alle die gleiche Bedeutung. Aber das Wort Vertrauen hat eine andere Bedeutung als das Wort bitten und helfen: Die Verwendung des Wortes Vertrauen zeigt das Vertrauen und die Wirksamkeit der Hilfe von anderen.

– Synonyme des Wortes Bär sind die Worte empfangen, zuhören …. Diese Wörter haben alle eine gemeinsame Bedeutung, nämlich Zustimmung, Akzeptanz mit anderen.

– Der Autor verwendet keine Synonyme, weil es keine sehr ausdrucksstarke Nuance trägt, nicht den Ernst und die Bitte in Kieus Worten zeigt.

Câu 5 (trang 75 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 1):

Wählen Sie das richtige Wort für die Position:

A. Súp cánh

B. Phím tắt

bạn c

Giải thích:

– Từ tiếng đàn: Khắc họa rõ nét nỗi day dứt, khát khao thường trực trong tâm hồn Bác

– Lựa chọn có nghĩa là khái quát hóa

– Bạn bè: nghĩa cụ thể, bạn bè thân thiết không thích hợp để nói về quan hệ giữa các quốc gia

– Bạn bè: nghĩa khái quát, sắc thái thân mật.

B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài “Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng”:

1. Nghĩa gốc là có một nghĩa đầu tiên.

2. Nghĩa chuyển là nghĩa được dùng khác với nghĩa gốc trong những hoàn cảnh cụ thể và nhằm mục đích biểu đạt cụ thể, nhưng vẫn có mối quan hệ cụ thể với nghĩa gốc.

3. Tính đa nghĩa của từ là kết quả của quá trình chuyển nghĩa mà các phương thức cơ bản là ẩn dụ (có sự tương đồng) và hoán dụ (có quan hệ đồng nghĩa).

4. Từ nhiều nghĩa có đặc điểm giống với từ đồng âm. Trong trường hợp từ nhiều nghĩa, các nghĩa được liên kết với nhau để tạo thành một hệ thống, trong khi trong trường hợp từ đồng âm, các nghĩa của từ hoàn toàn không liên quan đến nhau.

5. Từ đồng nghĩa là những từ có hình thức ngữ âm khác nhau nhưng ý nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác nhau về mức độ sử dụng hoặc sắc thái tu từ biểu đạt.

Các bài soạn Ngữ văn 11 hay, chi tiết khác :

Tổng quan Văn học Trung đại Việt Nam

Trả bài Tập làm văn 2 – Nghị luận văn học

thao tác tư duy so sánh

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945

Viết bài văn Bài tập số 3: Nghị luận văn học

Tham khảo các loạt bài Ngữ văn 11 khác:

  • Văn mẫu lớp 11
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11
  • Soạn văn 11 (ngắn nhất)
  • Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11

Bài viết cùng lớp mới nhất

  • TOP 2 mẫu Cảm nhận về quá trình thức tỉnh từ tỉnh rượu đến tỉnh ngộ của Chí Phèo (2023) SIÊU HAY
  • Nghị luận Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy (2023) SIÊU HAY
  • Phân tích nét cổ điển và hiện đại trong Đây thôn Vĩ Dạ (2023) SIÊU HAY
  • TOP 9 mẫu Nghị luận xã hội về trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ (2023) SIÊU HAY
  • TOP 8 mẫu Nghị luận xã hội về nghề dạy học (2023) SIÊU HAY
  • TOP 13 mẫu Mở bài Chữ người tử tù (2023) SIÊU HAY
  • TOP 6 mẫu Dàn ý Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình 2 (2023) SIÊU HAY
  • TOP 11 mẫu Nghị luận về câu nói “Không có áp lực, không có kim cương” (2023) SIÊU HAY
  • TOP 2 mẫu Hoàn cảnh ra đời Thương vợ (2023) SIÊU HAY
  • TOP 13 mẫu Mở bài Hai đứa trẻ (2023) SIÊU HAY

Xem thêm Erste 404 Aufrufe Tải về

Trang trước

Trang tiếp theo 

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023]

Related Posts