Bạn đang xem bài viết 5 dạng bài tập đặc trưng và cách giải. Hi vọng sẽ là đáp án bạn ưng ý. Cùng theo dõi nhé!
Giới hạn dãy số là nền tảng giúp nghiên cứu các kiến thức về giải tích cao hơn như nguyên hàm, tích phân. Để giải quyết tốt các bài toán về giới hạn dãy số, trước tiên bạn cần hiểu được khái niệm giới hạn dãy số, giới hạn hữu hạn và giới hạn vô cực. Và đặc biệt, đây sẽ là nền tảng cho việc học bài giới hạn của hàm số.
Lý thuyết giới hạn dãy số
1. Khái niệm giới hạn dãy số
Dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: hay lim un = 0.
Ví dụ 1:
2. Định nghĩa giới hạn dãy số
Dãy số (un) có giới hạn là a nếu |un – a| có giới hạn bằng 0.
Nghĩa là:
3. Định lý về giới hạn hữu hạn
3.1. Định lí 1
+) với k là số nguyên dương.
+) lim qn = 0 nếu |q| < 1.
3.2. Định lý 2
+) Nếu lim un = a và lim vn = b thì
+) Nếu un ≥ 0 với mọi n và lim un = a thì a ≥ 0 và .
4. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
4.1. Khái niệm cấp số nhân lùi vô hạn
Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q thỏa mãn |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.
4.2. Tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un), ta có tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đó là
5. Giới hạn vô cực
5.1. Định nghĩa giới hạn vô cực
+) Ta nói dãy số (un) có giới hạn +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: lim un = +∞.
+) Ta nói dãy số (un) có giới hạn −∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞.
Kí hiệu: lim un = −∞.
5.2. Định lí về giới hạn vô cực
a) Nếu lim un = a và lim vn = ±∞ thì
b) Nếu lim un = a > 0, lim vn = 0 và vn > 0 với mọi n thì
c) Nếu lim un = +∞ và lim vn = a > 0 thì lim (un.vn) = +∞
Dạng 1: Dùng định nghĩa chứng minh giới hạn
1.1. Phương pháp giải
Để chứng minh lim un = L ta chứng minh lim (un – L) = 0.
1.2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Chứng minh rằng
a)
b)
Lời giải
a) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên suy ra:
Do đó:
b) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên suy ra:
Do đó:
Câu 2. Chứng minh rằng
a)
b)
Lời giải
a) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên suy ra:
Do đó:
b) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên suy ra:
Do đó:
Câu 3. Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên suy ra:
Do đó:
b) Ta có:
Vì
Mà nên
Do đó:
c) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên:
Do đó:
d) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên:
Do đó:
Câu 4. Chứng minh rằng
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên:
Do đó:
b) Ta có:
Vì:
Mà:
Nên:
Do đó:
c) Ta có:
Mà: nên
d) Ta có:
Mà:
Do đó:
Câu 5. Chứng minh rằng
a)
b)
Lời giải
a) Ta có:
Mà: nên
b) Ta có:
Mà nên
Dạng 2: Tính giới hạn dãy số dạng phân thức
2.1. Phương pháp giải
Tính giới hạn trong đó f(n) và g(n) là các đa thức bậc n.
+) Bước 1: Đặt nk, ni với k là số mũ cao nhất của đa thức f(n) và i là số mũ cao nhất của đa thức g(n) ra làm nhân tử chung.
+) Đơn giản: Sau đó áp dụng kết quả .
2.2. Bài tập vận dụng
Các bài tập vận dụng có áp dụng một vài kiến thức của dạng toán số 3, do đó bạn có thể lướt xuống xem phương pháp giải và ứng dụng vào để dễ hiểu hơn nhé.
Câu 1. Tính các giới hạn
a)
b)
Lời giải
a) Chia cả tử và mẫu cho n có bậc lớn nhất.
Ta có:
b) Tương tự:
Câu 2. Tính các giới hạn
a)
b)
Lời giải
a) Ta có:
b) Tương tự:
Câu 3. Tính giới hạn .
Lời giải
Ta có:
Vì
Và
Do đó:
Câu 4. Tính giới hạn của
a)
b)
Lời giải
a) Vì:
Mà
b) Vì:
Mà
Câu 5. Tính giới hạn của
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Câu 6. Cho dãy số (un) xác định bởi
Tìm số hạng tổng quát un của dãy. Tính lim un.
Lời giải
un ≠ 0, ∀n ≥ 1 nên
Đặt ta thu được dãy:
Từ đó ta có:
an + 1 = 2 (2n + 1) + an
= 2 (2n + 1) + 2 [2 (n – 1) + 1] + an – 1
= a1 + 4 (1 + 2+ …+ n) + 2n
Suy ra:
Vậy:
Câu 7. Cho dãy số (an) thỏa mãn:
Tính lim an.
Lời giải
Với mỗi n ∊ ℕ*, đặt ta có y1 = 1 và
Do đó:
Vậy: lim an = –4.
Câu 8. Cho dãy số (un) xác định như sau: . Tính lim un.
Lời giải
Trước hết ta dễ thấy –1 < un < 0 với mọi n ≥ 2. Ta lại có:
Lập luận tương tự như thế ta được:
Mà: nên
.
Câu 9. Cho dãy số (un) xác định như sau: . Tính
.
Lời giải
Ta có:
u1 = u1 + 0
u2 = u1 + 1
u3 = u2 + 2
…
un = un – 1 + n – 1
Cộng các đẳng thức trên vế theo vế ta được:
Từ đó:
Nên:
Câu 10. Cho dãy số (xn) xác định bởi với mọi n ≥ 1
Với mỗi số nguyên dương n đặt:
.
Chứng minh dãy số (yn) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Lời giải
Ta có:
Kết hợp x1 = 2017 ta có xn > 2017, ∀n ≥ 2.
Ta có:
Suy ra (xn) là dãy tăng nghiêm ngặt.
Giả sử (xn) bị chặn trên suy ra (xn) có giới hạn hữu hạn.
Đặt lim xn = L suy ra L ≥ 2017. Khi đó ta có:
Vậy: lim xn = +∞.
Ta có:
Do đó:
Suy ra:
Do:
Nên dãy (yn) có giới hạn hữu hạn và
Dạng 3: Tính giới hạn dãy số dạng phân thức chứa an
3.1. Phương pháp giải
+) Bước 1: Đưa biểu thức về cùng một số mũ n.
+) Bước 2: Chia tử và mẫu số cho an trong đó a là số có trị tuyệt đối lớn nhất.
+) Bước 3: Áp dụng kết quả “Nếu |q| < 1 thì lim qn = 1”.
3.2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Tính .
Lời giải
Câu 2. Tính .
Do
Câu 3. Tính .
Lời giải
Câu 4. Tính .
Lời giải
Câu 4. Tính các giới hạn
a)
b)
c)
Lời giải
a) Ta có:
b) Tương tự:
c)
Dạng 4: Dãy số dạng Lũy thừa – Mũ
4.1. Phương pháp giải
+) lim nk = +∞, k > 0.
+) lim an = +∞, a > 1.
+) .
+) lim an = 0, –1 < a < 1.
+) Nếu (un) là CSN lùi vô hạn với công bội q, ta có
.
Chú ý:
+) lim un = +∞, lim vn = a > 0 ⇒ lim unvn = +∞;
+) lim un = +∞, lim vn = a < 0 ⇒ lim unvn = −∞;
+) lim un = −∞, lim vn = a > 0 ⇒ lim unvn = −∞;
+) lim un = −∞, lim vn = a < 0 ⇒ lim unvn = +∞.
4.2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Tìm các giới hạn sau
a) lim (2n + 3n);
b) lim [–4n + (–2) n].
Lời giải
a)
b)
Câu 2. Tìm các giới hạn sau
a)
b)
c)
Lời giải
a)
b)
c)
Câu 3. Tìm các giới hạn sau
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Câu 4. Tính giới hạn sau lim (2.3n – n + 1).
Lời giải
Ta có: 3n – n > 0 với ∀n ∊ ℕ.
Do đó: lim (2.3n – n + 1) ≥ lim (3n + 1) = +∞
Vậy lim (2.3n – n + 1) = +∞.
Câu 5. Tìm giới hạn sau
Lời giải
Đặt
Ta có:
Tương tự:
Từ đó:
Vậy
Câu 6. Tìm giới hạn sau:
Lời giải
Câu 7. Cho dãy số (un) xác định bởi
.
Tính giới hạn .
Lời giải
Đặt . Ta có:
Vậy, ta có
Do đó
Câu 8. Cho dãy số (un) xác định bởi
.
Tính giới hạn lim un.
Lời giải
Ta có:
Do đó:
Vậy:
Dạng 5: Giới hạn dãy số chứa căn thức
5.1. Phương pháp giải
Ta thường gặp hai dạng sau:
Dạng 1: Sử dụng các tính chất giới hạn để tính.
Dạng 2: Dạng vô định, cần nhân lượng liên hợp hoặc thêm bớt hạng tử.
5.2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Tìm giới hạn:
Lời giải
Ta có:
Câu 2. Tính giới hạn của dãy số sau:
Lời giải
Ta có:
Câu 3. Tính giới hạn:
Lời giải
Nhận xét
+) Ở bước (*) ta đã nhân biểu thức liên hợp của để khử dạng vô định ∞ – ∞
+) Giới hạn , với a = const lại một lần nữa được sử dụng.
Câu 4. Tính các giới hạn sau
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Câu 5. Tính giới hạn:
Lời giải
Nhận xét
+) Trong ví dụ này, ta đã rút nk (ở cả tử và mẫu) làm nhân tử chung với k là bậc cao nhất của n ở tử số và mẫu số.
+) Cần chú ý giới hạn quan trọng , với a = const.
Câu 6. Tính giới hạn:
Lời giải
Vì
và
Nhận xét: Cần chú ý giới hạn sau:
Nếu
thì .
Câu 7. Tính giới hạn của các dãy số sau:
a) ;
b)
Lời giải
a) Ta có:
Vì:
Vậy: lim un = +∞
b) Ta có:
Vì:
Vậy: lim vn = +∞
Câu 8. Tính giới hạn:
Lời giải
Câu 9. Tìm giới hạn
Lời giải
Câu 10. Tìm giới hạn:
Lời giải
Ta có:
Mà:
Nên:
Vậy:
Câu 11.
Lời giải
Câu 12.
Lời giải
Câu 13.
Lời giải
Câu 14.
Lời giải
Câu 15. Tìm giới hạn của dãy (un), với
Lời giải
Ta chứng minh bằng quy nạp rằng:
Rõ ràng (*) đúng khi n = 1.
Giả sử (*) đúng khi n = k, k ∊ ℕ*, tức là
Khi đó ta có:
Theo nguyên lý quy nạp, ta có điều phải chứng minh.
Trở lại bài toán. Lấy M > 0 tùy ý.
Khi đó có số m ∊ ℕ* sao cho m > M.
Hơn nữa, từ (*) ta có:
Như vậy, các số hạng của dãy un kể từ số hạng thứ m2 + 1 trở đi đều lớn hơn M.
Do đó lim un = +∞.
Câu 16. Tính
Lời giải
Câu 17. Tính giới hạn của dãy số sau:
Lời giải
Vậy
Câu 18. Tính giới hạn của dãy số (un) với
Lời giải
Câu 19. Tính
Lời giải
Câu 20. Tính các giới hạn sau
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Câu 21. Tính giới hạn:
.
Lời giải
Câu 22. Tính giới hạn với a > 0.
Lời giải
Giả sử a > 1.
Khi đó
Suy ra nên
Với 0 < a < 1, thì:
Tóm lại ta luôn có: với a > 0.
Câu 23. Tính giới hạn:
Lời giải
Câu 24. Tìm lim un biết
Lời giải
Ta có
Suy ra
Từ đó ta có lim un = 1.
Câu 25. Tính giới hạn:
Lời giải
Sử dụng đánh giá:
Và:
Ta được:
Câu 26. Cho dãy số un thỏa:
Biết rằng un có duy nhất một công thức, tính:
Lời giải
Dựa vào biểu thức un ta tính:
u1 = 3 = 1 + 2 = 12 + 2;
u2 = 6 = 4 + 2 = 22 + 2;
u3 = 11 = 9 + 2 = 32 + 2;
…
un = n2 + 2;
…
Ta dự đoán công thức un = n2 + 2, thật vậy:
Suy ra un = n2 + 2, n ∊ ℕ*, n ≥ 3;
Ta có:
Vậy
Câu 27. Tính giới hạn .
Lời giải
Với a nhỏ tùy ý, ta chọn , ta có:
Suy ra:
Câu 28. Tính giới hạn của:
Lời giải
Việc đầu tiên ta phải tính tổng của hai dãy số dưới dấu căn
Lúc này:
Bạn đang xem bài viết 5 dạng bài tập đặc trưng và cách giải xem thêm các bài viết khác về chủ đề Toán lớp 11. Chúc bạn 1 ngày vui vẻ!