Bạn đang xem bài viết Dãy số | Lý thuyết & 4 dạng bài tập điển hình (Có tài liệu). Hi vọng sẽ là đáp án bạn ưng ý. Cùng theo dõi nhé!
Bài tập 1: Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau
1) Dãy số (un) với
2) Dãy số (vn) với
Lời giải
1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.
2) Xét tỉ số sau
Vì n ≥ 1 nên
Do đó, từ (*) suy ra < 1 với mọi n ≥ 1.
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.
Bài tập 2: Xét tính tăng, giảm của dãy số (un) biết
Lời giải
Ta có và (un) là dãy số dương. Ta chứng minh un < 2 với mọi n ∊ ℕ* bằng quy nạp.
Với n = 1 thì khẳng định trên là đúng.
Giả sử khẳng định trên đúng khi n = k ≥ 1, k ∊ ℕ, tức là ta luôn có uk < 2.
Ta cần chứng minh uk + 1 < 2 với mọi n ∊ ℕ*. Thật vậy,
Vậy un < 2 với mọi n ∊ ℕ*.
Từ công thức suy ra
Do (un) là dãy số dương và un < 2, ∀ n ∊ ℕ* nên (un – 1 + 1) (2 – un – 1) > 0. Suy ra
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.
Bài tập 3: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với
1) un = n2 + 4n – 3.
2) un = 2n3 – 5n + 1.
3) un = 3n – n.
4)
5)
6)
Lời giải
1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
un + 1 – un = (n + 1)2 + 4 (n + 1) – 3 – (n2 + 4n – 3) = n2 + 2n + 1 + 4n + 4 – 3 – n2 – 4n + 3
= 2n + 5 > 0, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.
2) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
un + 1 – un = 2 (n + 1)3 – 5 (n + 1) + 1 – (2n3 – 5n + 1) = 2n3 + 6n2 + 6n + 2 – 5n – 5 + 1 – 2n2 + 5
= 6n2 + 6n – 3 = 6n2 + 3n + 3 (n – 1) > 0, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.
3) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
un + 1 – un = 3n + 1 – (n + 1) – (3n – n) = 3n + 1 – n – 1 – 3n + n = 3. 3n – 1 – 3n
= 2. 3n – 1 > 0, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.
4) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
5) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
6) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
Bài tập 4: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với
1)
2)
3)
4)
Lời giải
1) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.
2) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
3) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.
4) . Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Ta có
Suy ra un + 1 < un.
Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.
Bài tập 5: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với
1) un = –n2 – 2n + 1.
2)
3)
4)
5)
6)
Lời giải
1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có
un + 1 – un = – (n + 1)2 – 2 (n + 1) + 1 – (–n2 – 2n + 1) = –n2 – 2n – 1 – 2n – 2 + 1 +n2 + 2n – 1
= –2n – 3 < 0, ∀ n ≥ 1.
Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
2) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.
3) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vì n ≥ 1 nên
Do đó, từ (*) suy ra un + 1 – un > 0 với mọi n ≥ 1.
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.
4) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.
5) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.
6) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó
Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.
Bài tập 6: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với
1)
2)
3)
4)
Lời giải
1) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
2) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.
3) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.
Xét tỉ số
Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.
4) Áp dụng bất đẳng thức Bernoulli
(1 + a) n ≥ 1 + na, ∀a ≥ –1, n ∊ ℤ+.
Xét tỉ số
với
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
Bài tập 7: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) được cho bởi hệ thức truy hồi sau:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
Lời giải
1) Ta có
un + 1 – un = (n + 1). 2n > 0, ∀n ≥ 1 ⇒ un + 1 > un, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
2) Ta có u1 = 1 > –1, giả sử uk > –1, khi đó uk + 1 = 2uk + 1 > –1. Vậy un > –1, ∀n ≥ 1.
Khi đó
un + 1 – un = 2un + 1 – un = un + 1 > 0, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
3) Ta có u1 = 2 > 1, giả sử uk > 1, khi đó uk + 1 = 2uk – 1 > 2 – 1 = 1. Vậy un > 1, ∀n ∊ ℕ*.
Khi đó
un + 1 – un = 2un – 1 – un = un – 1 > 0, ∀n ∊ ℕ*.
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
4) Ta có
un + 1 – un = 3n – 2 > 0, ∀n ≥ 1 ⇒ un + 1 > un, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.
5) Từ hệ thức truy hồi đã cho, dễ thấy un > 0 với mọi n ∊ ℕ*.
Ta có
Ta dự đoán
un + 1 < un, ∀n ∊ ℕ*. (*)
Thật vậy, ta thấy (*) đúng khi n = 1.
Giả sử (*) đúng khi n = k ≥ 1, (k ∊ ℕ), tức là ta có uk < uk – 1.
Khi đó
Vì uk < uk – 1 nên , suy ra
Vậy (*) đúng với mọi n ∊ ℕ*.
Do đó, dãy số (un) là dãy số giảm.
6) Từ hệ thức truy hồi đã cho, dễ thấy un > 0 với mọi n ∊ ℕ*.
Ta có
Ta dự đoán
un + 1 > un, ∀n ∊ ℕ*.
Thật vậy, ta thấy (*) đúng khi n = 1.
Giả sử (*) đúng khi n = k ≥ 1, (k ∊ ℕ), tức là ta có uk > uk – 1.
Khi đó
Vậy (*) đúng với mọi n ∊ ℕ*.
Do đó, dãy số (un) là dãy số tăng.
Bạn đang xem bài viết Dãy số | Lý thuyết & 4 dạng bài tập điển hình (Có tài liệu) xem thêm các bài viết khác về chủ đề Toán lớp 11. Chúc bạn 1 ngày vui vẻ!