Toán lớp 11: Dãy số | Lý thuyết & 4 dạng bài tập điển hình (Có tài liệu) mới nhất 2023

Bạn đang xem bài viết Dãy số | Lý thuyết & 4 dạng bài tập điển hình (Có tài liệu). Hi vọng sẽ là đáp án bạn ưng ý. Cùng theo dõi nhé!

Bài tập 1: Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau

1) Dãy số (un) với

2) Dãy số (vn) với

Lời giải

1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.

2) Xét tỉ số sau

Vì n ≥ 1 nên

Do đó, từ (*) suy ra < 1 với mọi n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.

Bài tập 2: Xét tính tăng, giảm của dãy số (un) biết

Lời giải

Ta có và (un) là dãy số dương. Ta chứng minh un < 2 với mọi n ∊ ℕ* bằng quy nạp.

Với n = 1 thì khẳng định trên là đúng.

Giả sử khẳng định trên đúng khi n = k ≥ 1, k ∊ ℕ, tức là ta luôn có uk < 2.

Ta cần chứng minh uk + 1 < 2 với mọi n ∊ ℕ*. Thật vậy,

Vậy un < 2 với mọi n ∊ ℕ*.

Từ công thức suy ra

Do (un) là dãy số dương và un < 2, ∀ n ∊ ℕ* nên (un – 1 + 1) (2 – un – 1) > 0. Suy ra

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.

Bài tập 3: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với

1) un = n2 + 4n – 3.

2) un = 2n3 – 5n + 1.

3) un = 3n – n.

4)

5)

6)

Lời giải

1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

un + 1 – un = (n + 1)2 + 4 (n + 1) – 3 – (n2 + 4n – 3) = n2 + 2n + 1 + 4n + 4 – 3 – n2 – 4n + 3

= 2n + 5 > 0, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.

2) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

un + 1 – un = 2 (n + 1)3 – 5 (n + 1) + 1 – (2n3 – 5n + 1) = 2n3 + 6n2 + 6n + 2 – 5n – 5 + 1 – 2n2 + 5

= 6n2 + 6n – 3 = 6n2 + 3n + 3 (n – 1) > 0, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.

3) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

un + 1 – un = 3n + 1 – (n + 1) – (3n – n) = 3n + 1 – n – 1 – 3n + n = 3. 3n – 1 – 3n

= 2. 3n – 1 > 0, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng.

4) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

5) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

6) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

Bài tập 4: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với

1)

2)

3)

4)

Lời giải

1) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.

2) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

3) Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.

4) . Dễ thấy un > 0, ∀ n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Ta có

Suy ra un + 1 < un.

Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.

Bài tập 5: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với

1) un = –n2 – 2n + 1.

2)

3)

4)

5)

6)

Lời giải

1) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có

un + 1 – un = – (n + 1)2 – 2 (n + 1) + 1 – (–n2 – 2n + 1) = –n2 – 2n – 1 – 2n – 2 + 1 +n2 + 2n – 1

= –2n – 3 < 0, ∀ n ≥ 1.

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

2) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.

3) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vì n ≥ 1 nên

Do đó, từ (*) suy ra un + 1 – un > 0 với mọi n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số tăng.

4) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.

5) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.

6) Với mọi n ∊ ℕ*, ta có . Khi đó

Vậy dãy số (un) đã cho là dãy số giảm.

Bài tập 6: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) sau, với

1)

2)

3)

4)

Lời giải

1) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

2) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.

3) . Dễ thấy un > 0, ∀n ∊ ℕ*.

Xét tỉ số

Vậy dãy số (un) là một dãy số giảm.

4) Áp dụng bất đẳng thức Bernoulli

(1 + a) n ≥ 1 + na, ∀a ≥ –1, n ∊ ℤ+.

Xét tỉ số

với

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

Bài tập 7: Xét tính tăng giảm của các dãy số (un) được cho bởi hệ thức truy hồi sau:

1)

2)

3)

4)

5)

6)

Lời giải

1) Ta có

un + 1 – un = (n + 1). 2n > 0, ∀n ≥ 1 ⇒ un + 1 > un, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

2) Ta có u1 = 1 > –1, giả sử uk > –1, khi đó uk + 1 = 2uk + 1 > –1. Vậy un > –1, ∀n ≥ 1.

Khi đó

un + 1 – un = 2un + 1 – un = un + 1 > 0, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

3) Ta có u1 = 2 > 1, giả sử uk > 1, khi đó uk + 1 = 2uk – 1 > 2 – 1 = 1. Vậy un > 1, ∀n ∊ ℕ*.

Khi đó

un + 1 – un = 2un – 1 – un = un – 1 > 0, ∀n ∊ ℕ*.

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

4) Ta có

un + 1 – un = 3n – 2 > 0, ∀n ≥ 1 ⇒ un + 1 > un, ∀n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) là một dãy số tăng.

5) Từ hệ thức truy hồi đã cho, dễ thấy un > 0 với mọi n ∊ ℕ*.

Ta có

Ta dự đoán

un + 1 < un, ∀n ∊ ℕ*. (*)

Thật vậy, ta thấy (*) đúng khi n = 1.

Giả sử (*) đúng khi n = k ≥ 1, (k ∊ ℕ), tức là ta có uk < uk – 1.

Khi đó

Vì uk < uk – 1 nên , suy ra

Vậy (*) đúng với mọi n ∊ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) là dãy số giảm.

6) Từ hệ thức truy hồi đã cho, dễ thấy un > 0 với mọi n ∊ ℕ*.

Ta có

Ta dự đoán

un + 1 > un, ∀n ∊ ℕ*.

Thật vậy, ta thấy (*) đúng khi n = 1.

Giả sử (*) đúng khi n = k ≥ 1, (k ∊ ℕ), tức là ta có uk > uk – 1.

Khi đó

Vậy (*) đúng với mọi n ∊ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) là dãy số tăng.

Bạn đang xem bài viết Dãy số | Lý thuyết & 4 dạng bài tập điển hình (Có tài liệu) xem thêm các bài viết khác về chủ đề Toán lớp 11. Chúc bạn 1 ngày vui vẻ!

Related Posts