Toán lớp 10: Lý thuyết và các bài tập vận dụng mới nhất 2023

Bạn đang xem bài viết Lý thuyết và các bài tập vận dụng. Hi vọng sẽ là đáp án bạn ưng ý. Cùng theo dõi nhé!

Trong bài viết này, Cấp Nước Lào Cai sẽ trình bày đến bạn đọc định nghĩa, tính chất và quy tắc xét dấu của tam thức bậc hai. Từ đó giải quyết các bài toán liên quan như giải bất phương trình hay tìm tập xác định của đa thức có chứa tam thức bậc 2 hoặc dạng tương tự.

Dấu của tam thức bậc hai
Khái quát kiến thức dấu của tam thức bậc hai (Verbalearn.org)

Xét dấu tam thức bậc hai

Câu 1. Xét dấu của f(x) = x2 − 5x + 6.

Hướng dẫn giải

Nghiệm của f(x) là x = 2 hoặc x = 3. Bảng xét dấu

Câu 2. Xét dấu của tam thức f(x) = −x2 + 4x + 5

Hướng dẫn giải

Nghiệm của f(x) là x = −1 hoặc x = 5. Bảng xét dấu:

Câu 3. Giải bất phương trình 6x2 + 11x + 4 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Ta có: \[f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = - \frac{4}{3} \hfill \\ x = - \frac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\] . Bảng xét dấu:

Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \[\left[ { - \frac{4}{3}; - \frac{1}{2}} \right]\]

Câu 4. Giải bất phương trình

4x2 − 4x + 1 ≤ 0 (1.1)

Hướng dẫn giải

Tam thức 4x2 − 4x + 1 có ∆’ = 4 − 4 = 0 và hệ số của x2 là 1, nên 4x2 − 4x + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, (1) xảy ra khi và chỉ khi 4x2 − 4x + 1 = 0, tức x = \[\frac{1}{2}\].

Câu 5. Giải bất phương trình

\[\frac{{3{x^2} + 2x + 1}}{{6{x^2} + 5x + 4}} < 1\] (1.2)

Hướng dẫn giải

Tam thức 6x2 + 5x + 4 có ∆ = −71 và hệ số của x2 là 6, nên dương với mọi x.

Do đó, (1.2) tương đương với:

3x2 + 2x + 1 < 6x2 + 5x + 4

⇔ 3x2 + 3x + 3 > 0

⇔ x2 + x + 1 > 0.

Điều này đúng với mọi số thực x.

Vậy tập nghiệm của (1.2) là ℝ.

Câu 6. Giải bất phương trình

\[\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{4{x^2} + 5x + 6}} \geqslant \frac{2}{5}\] (1.3)

Hướng dẫn giải

Tam thức 4x2 + 5x + 6 có ∆ = −71 và hệ số của x2 là 4, nên 4x2 + 5x + 6 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, (1.3) tương đương với:

5(x2 + 2x + 3) ≥ 2(4x2 + 5x + 6)

⇔ 3 − 3x2 ≥ 0

⇔ −1 ≤ x ≤ 1.

Câu 7. Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình trên đoạn [1; 10].

\[\frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{4{x^2} - 5x + 6}} \geqslant \frac{2}{9}\] (1.4)

Hướng dẫn giải

Tam thức 4x2 − 5x + 6 có ∆ = −71 và hệ số của x2 là 4, nên 4x2 − 5x + 6 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, (1.4) tương đương với:

9(x2 − 2x + 3) > 2(4x2 − 5x + 6)

⇔ x2 − 8x + 15 > 0

⇔ x ≤ 3 ∨ x ≥ 5.

Từ điều kiện x ∈ [1; 10], suy ra nghiệm của bất phương trình là 1 ≤ x ≤ 3 ∨ 5 ≤ x ≤ 10.

Số nghiệm nguyên trên đoạn [1; 3] là 3 – 1 + 1 = 3 và số nghiệm nguyên trên đoạn [5; 10] là 10 – 5 + 1 = 6.

Vậy số nghiệm nguyên của (1.4) là chín.

Câu 8. Giải phương trình

|−x2 + 7x − 10| = x2 − 7x + 10 (1.5)

Hướng dẫn giải

(1.5) có dạng |A| = −A. Điều này xảy ra khi và chỉ khi A ≤ 0.

Do đó, (1.5) xảy ra khi và chỉ khi −x2 + 7x − 10 ≤ 0 hay x ≤ 2 hoặc x ≥ 5.

Câu 9. Giải phương trình

\[\frac{{\left| {{x^2} - 5x + 4} \right|}}{{x - 2}} = \frac{{{x^2} - 5x + 4}}{{\left| {x - 2} \right|}}\] (1.6)

Hướng dẫn giải

(1.6) tương đương với:

\[\frac{{{x^2} - 5x + 4}}{{x - 2}} \geqslant 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} - 1 \leqslant x < 2 \hfill \\ x \geqslant 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Câu 10. Tìm tập xác định của hàm số

\[f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 2x - 15} + \sqrt {6 - x} \] (1.7)

Hướng dẫn giải

f(x) xác định khi và chỉ khi:

\[\left\{ \begin{gathered} {x^2} - 2x - 15 \geqslant 0 \hfill \\ 6 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left[ \begin{gathered} x \leqslant - 3 \hfill \\ x \geqslant 5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ x \leqslant 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x \leqslant - 3 \hfill \\ 5 \leqslant x \leqslant 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Vậy tập xác định của (1.7) là D = (−∞; −3] ∪ [5; 6].

Câu 11. Tìm tập xác định của hàm số

\[f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 5x + 4} + \frac{1}{{\sqrt { - {x^2} + 4x + 5} }}\] (1.8)

Hướng dẫn giải

Hàm số xác định khi và chỉ khi:

\[\left\{ \begin{gathered} {x^2} - 5x + 4 \geqslant 0 \hfill \\ 5 + 4x - {x^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\]

Giải hệ trên, ta được −1 ≤ x ≤ 1 ∨ 4 ≤ x < 5.

Vậy tập xác định cần tìm là D = (−1; 1] ∪ [4; 5).

Câu 12. Giải bất phương trình

\[\frac{5}{{x + 2}} + \frac{8}{{x + 1}} \geqslant 3\]

Hướng dẫn giải

Bất phương trình đã cho tương đương với:

\[\frac{5}{{x + 2}} + \frac{8}{{x + 1}} - 3 \geqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} - 4x - 15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} \leqslant 0\]

Đặt \[f\left( x \right) = \frac{{3{x^2} - 4x - 15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\]

Ta có f(x) = 0 khi x = \[ - \frac{5}{3}\] ∨ x = 3; f(x) không xác định khi x = −2 và x = −1.

Bảng xét dấu

Các giá trị x thỏa bất phương trình đã cho là −2 < x ≤ \[ - \frac{5}{3}\] ∨ −1 < x ≤ 3.

Câu 13. Giải bất phương trình

\[\frac{{2x - 7}}{{{x^2} - 8x + 15}} \leqslant - 1\]

Hướng dẫn giải

Ta có:

\[\frac{{2x - 7}}{{{x^2} - 8x + 15}} + 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 6x + 8}}{{{x^2} - 8x + 15}} \leqslant - 0\]

Bảng xét dấu

Các giá trị x thỏa bất phương trình đã cho là 2 ≤ x < 3 ∨ 4 ≤ x < 5.

Câu 14. Giải bất phương trình

\[\frac{4}{{{x^2} + 2x - 8}} - \frac{1}{{{x^2} + 2x + 2}} + 1 \geqslant 0\] (1.9)

Hướng dẫn giải

Đặt t = x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 ≥ 1, (1.9) trở thành:

\[\frac{4}{{t - 10}} - \frac{1}{t} + 1 \geqslant 0\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{{t^2} - 7t + 10}}{{t\left( {t - 10} \right)}} \geqslant 0\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{{t^2} - 7t + 10}}{{t - 10}} \geqslant 0\] (1.10)

Nghiệm của (1.10) là 2 ≤ t ≤ 5 ∨ t > 10. Khi đó:

2 ≤ x2 + 2x + 2 ≤ 5 ∨ x2 + 2x + 2 > 10 (1.11)

Nghiệm của (1.11) là:

x < −4 ∨ −3 ≤ x ≤ −2 ∨ 0 ≤ x ≤ 1 ∨ x > 2.

Đó cũng là nghiệm của (1.9)

Câu 15. Tìm tập xác định của hàm số \[f\left( x \right) = \sqrt {\frac{{4x - {x^2} - 4}}{{{x^2} + x - 2}}} \]

Hướng dẫn giải

Hàm số xác định khi và chỉ khi: \[\frac{{4x - {x^2} - 4}}{{{x^2} + x - 2}} \geqslant 0\]

Để ý rằng:

4x − x2 − 4 = −(x2 − 4x + 4) = −(x − 2)2 ≤ 0.

Xét hai khả năng xảy ra như sau:

\[\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} - {\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \hfill \\ {x^2} + x - 2 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 2 \hfill \\ \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} - {\left( {x - 2} \right)^2} < 0 \hfill \\ {x^2} + x - 2 < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne 2 \hfill \\ - 2 < x < 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow - 2 < x < 1 \hfill \\ \end{gathered} \]

Từ hai trường hợp trên, tập xác định của hàm số là (−2; 1) ∪ {2}.

Câu 16. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình sau có hai nghiệm phân biệt?

x2 + 2(m − 1)x + 3m + 7 = 0 (1.12)

Hướng dẫn giải

Ta có: ∆’ = (m − 1)2 − (3m + 7) = m2 − 5m − 6.

(1.12) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

∆’ > 0 ⇔ m2 − 5m − 6 > 0 ⇔ m < −1 ∨ m > 6.

Câu 17. Với giá trị nào của tham số m thì hàm số sau có hai nghiệm trái dấu?

x2 + x + m2 + 5m + 6 = 0 (1.13)

Hướng dẫn giải

(1.13) khi và chỉ khi:

1⋅(m2 + 5m + 6) < 0 ⇔ −3 < m < −2.

Câu 18. Với giá trị nào của tham số m thì hàm số sau có tập xác định là ℝ?

\[f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 2m + 9} }}\] (1.14)

Hướng dẫn giải

Yêu cầu bài toán xảy ra khi và chỉ khi:

x2 + (m + 2)x + 2m + 9 > 0, ∀x ∈ ℝ.

Hay

∆ = (m + 2)2 − 4(2m + 9) > 0

⇔ m2 − 4m − 32 > 0

⇔ m < −4 ∨ m > 8.

Câu 19. Với giá trị nào của tham số m thì bất phương trình sau đúng với mọi x ∈ ℝ?

(m − 1)x2 + 2(m − 1)x + 2m + 1 > 0 (1.15)

Hướng dẫn giải

Ta chia làm hai trường hợp sau:

– Với m = 1, (1.15) trở thành:

0⋅x2 + 0⋅x + 3 > 0.

Điều này luôn đúng x ∈ ℝ. Do đó, m = 1 là một giá trị thỏa yêu cầu.

– Với m ≠ 1, (1.15) đúng x ∈ ℝ khi và chỉ khi:

\[\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} m - 1 > 0 \hfill \\ {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {m - 1} \right)\left( {2m + 1} \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \hfill \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m - 1 > 0 \hfill \\ \left( {m - 1} \right)\left( { - m - 2} \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \hfill \\ \Leftrightarrow m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \]

Từ hai trường hợp trên, (1.15) đúng x ∈ ℝ khi và chỉ khi m ≥ 1.

Câu 20. Tìm m sao cho phương trình sau có hai nghiệm dương phân biệt.

x2 + (m + 3)x + m + 6 = 0 (1.16)

Hướng dẫn giải

(1.16) có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi:

\[\left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ S > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {m^2} + 2m - 15 > 0 \hfill \\ - \left( {m + 3} \right) > 0 \hfill \\ m + 6 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow - 6 < m < - 5\]

Câu 21. Tìm m sao cho phương trình sau có hai nghiệm phân biệt là hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng \[\sqrt {19} \].

x2 + (m − 1)x + m + 7 = 0 (1.17)

Hướng dẫn giải

Yêu cầu bài toán xảy ra khi và chỉ khi (1.17) có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2 thỏa \[x_1^2 + x_2^2 = 19\]. Để ý rằng:

\[\begin{gathered} x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \hfill \\ \hfill \\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{} \end{array} = {\left( {m - 1} \right)^2} + 2\left( {m + 7} \right) \hfill \\ \hfill \\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{} \end{array} = {m^2} - 4m - 13 \hfill \\ \end{gathered} \]

Ta có:

\[\left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ S > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ x_1^2 + x_2^2 = 19 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {m^2} - 6m - 27 > 0 \hfill \\ - \left( {m - 1} \right) > 0 \hfill \\ m + 7 > 0 \hfill \\ {m^2} - 4m - 13 = 19 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = - 4\]

Lời bình

Có thể thay \[x_1^2 + x_2^2 = 19\] bởi \[x_1^2 + x_2^2 = 32\], ta được đáp số m = −5 hoặc thay bởi \[x_1^2 + x_2^2 = 47\], ta được đáp số m = −6.

Bạn đang xem bài viết Lý thuyết và các bài tập vận dụng xem thêm các bài viết khác về chủ đề Toán lớp 10. Chúc bạn 1 ngày vui vẻ!

Related Posts