Soạn bài Đặc điểm loại hình của tiếng Việt | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023]

Bạn đang tìm Soạn bài Đặc điểm loại hình của tiếng Việt | Soạn văn 11 hay nhất hãy để ttgdnn-gdtxquan11.edu.vn gợi ý cho bạn qua bài viết Soạn bài Đặc điểm loại hình của tiếng Việt | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023] nhé.

New Page

Viết luận Đặc điểm chính tả của tiếng Việt

Tạo thời khóa biểu học văn lớp 11 học kì II

2 1.103

Tải xuống các bài đăng đã lưu

Soạn Bài 11: Từ Loại Thanh Tiếng Việt

  • 1. Soạn bài Đặc điểm từ loại của mẫu tiếng Việt 1
    • 1.1. kiến thức cơ bản
    • 1.2. Luyện tập
  • 2. Soạn bài Kiểu chữ Đặc điểm loại hình của mẫu tiếng Việt 2
    • 2.1. Câu 1 (Trang 58 SGK Ngữ Văn 11 Tập 2)
    • 2.2. Câu 2 (Trang 58 SGK Ngữ Văn 11 Tập 2)
    • 2.3. Câu 3 (Trang 58 SGK Ngữ Văn 11 Tập 2)

Soạn bài: Đặc điểm của tiếng Việt môn Ngữ Văn lớp 11 học kì 2. Bài soạn văn dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu là tài liệu tham khảo giúp bạn học tốt Ngữ Văn lớp 11 chuẩn bị tốt cho bài học.

  • Soạn bài 11: Em yêu anh

TÀI SẢN TIÊU BIỂU CỦA VIỆT NAM

1. Soạn bài Đặc điểm từ loại của mẫu tiếng Việt 1

1.1. kiến thức cơ bản

Qua bài học chắc hẳn các em đã hiểu; Tiếng Việt là một ngôn ngữ biệt lập có những đặc điểm nổi bật:

  • Đơn vị cơ bản của ngữ pháp là ngôn ngữ.
  • Lời nói không thay đổi hình thức.
  • Ý nghĩa biểu cảm được biểu thị bằng thứ tự và phù phiếm.

1.2. Luyện tập

1. Hãy phân tích các dữ liệu sau về mặt từ ngữ (chú ý những từ ngữ được lặp lại nhưng khác nhau về chức năng ngữ pháp) để chứng minh tiếng Việt thuộc loại ngôn ngữ biệt lập.

Một. Leo cây bưởi hái hoa

Bước xuống vườn cà chua hái tầm xuân (1)

Nụ tầm xuân (2) nở xanh

Anh có chồng rồi em tiếc quá (ca khúc ngẫu hứng)

Tầm xuân (1) là trợ động từ (bổ ngữ) chỉ đối tượng của động từ được hái… Tầm xuân (2) là chủ ngữ, chủ ngữ của hoạt động hái hoa….

Xét về vị ngữ ngữ âm và cách diễn đạt chữ viết, hoàn toàn không có sự thay đổi, không có sự khác biệt giữa tầm xuân – chủ ngữ và tầm xuân – thành phần phụ.

B. Thuyền ơi có nhớ bến(1)?

đi qua

cung cấp bởiVDO.AI

Trình phát video đang tải.

băng hình

Chơi

không hài lòng

Giờ hiện tại 0:00

/

Thời lượng 50:01

Đã tải: 1,00%

00:00

Loại luồng TRỰC TIẾP

Tìm cách sống, hiện đang đứng sau liveLIVE

Thời gian còn lại -50:01

 

1x

tốc độ phát lại

chương

  • chương

mô tả

  • tắt mô tả, đã chọn

phụ đề

  • cài đặt phụ đề, mở hộp thoại cài đặt phụ đề
  • tắt phụ đề, đã chọn

bản âm thanh

  • mặc định, đã chọn

Picture-in-Picture toàn màn hình

Đây là một cửa sổ phương thức.

Bắt đầu cửa sổ hộp thoại. Escape sẽ hủy và đóng cửa sổ.

Văn bảnMàu sắc Trắng Đen Đỏ Xanh lục Xanh lam Vàng Đỏ tươi Lục lam Trong suốt Nền mờ Bán trong suốtMàu Đen Trắng Đỏ Xanh lam Vàng Đỏ tươi Cyan Cửa sổ trong suốt Bán trong suốt Màu đen Trắng Đỏ Xanh lam Vàng Đỏ tươi Cyan Trong suốt Bán trong suốt Đục

Cỡ chữ 50% 75% 100% 125% 150% 175% 200% 300% 400% Phong cách cạnh văn bản Không tăng Giảm đồng nhất Bóng đổ Họ phông chữ Sans-Serif đơn sắc Sans-Serif Proportional Serif Monospace Serif Chữ thường Chữ hoa nhỏ

Đặt lại khôi phục tất cả các cài đặt về giá trị mặc định Xong

Đóng hộp thoại phương thức

Kết thúc cửa sổ hộp thoại.

quảng cáo

Bến (2) là đêm khắc khoải đợi đò (người hát)

Bến (1) là thành phần phụ (bổ sung): Bến (2) là chủ ngữ về mặt ngữ âm và chữ viết hoàn toàn không có sự thay đổi, không có sự khác biệt giữa bến – chủ ngữ và bến – thành phần phụ.

C. Hỡi con (1), con (2) về; kính già (1), già (2) đến già.

  • Con (1) là bổ ngữ (trong giới từ)
  • Con (2) là chủ ngữ
  • Alt (1) là bổ ngữ (trong giới từ)
  • Alt (2) là chủ ngữ.

In Bezug auf Klang und Ausdruck in geschriebenen Wörtern gibt es absolut keinen Unterschied zwischen Kindern (1) und Kindern (2); alt (1) und alt (2).

(Die restlichen Übungen machst du selbst)

2. Sie machen diese Übung selbst (Tipp: Verwenden Sie zum Finden und Vergleichen das Vergleichsmodell in der Lektion).

3. Identifizieren Sie destruktive Wörter und analysieren Sie ihre Auswirkungen beim Ausdrücken ihrer Bedeutung in der Passage (in der Übung angegeben).

  • Adverbien: hatte, ließ, ließ, das.
  • Wirkung: betont die Bedeutung der Maßnahmen, die unser Volk zur Erlangung der Unabhängigkeit ergriffen hat.

2. Bereiten Sie den Unterrichtstyp vor Typmerkmale der vietnamesischen Stichprobe 2

2.1. Satz 1 (Seite 58 des Literaturlehrbuchs 11 Band 2)

A.

– “Rosenbeerknospen1”: ergänzt das Verb “pflücken”.

– “Roseberry 2”: là chủ đề của hoạt động “Blossom”.

b.

– “Ben1”: Bổ ngữ, bổ ngữ cho “nhớ”.

– “Ben2”: là chủ ngữ của động từ “wait”

C

– “Kind1”: Bổ sung tân ngữ, sửa đổi “Love”.

– “Kind2”: là chủ ngữ của động từ “to”

Đ.

– Lão 1: bổ ngữ, bổ ngữ tính từ “kính”.

– Cũ2: chủ ngữ của động từ “to”.

– Bống 1, bống 2, bống 3, bống 4: là phụ ngữ, là bổ ngữ nên đều đứng sau động từ và chỉ khác nhau ở điểm đi kèm (không có bố cục hoặc có trạng ngữ chỉ).

– Bống 5, Bống 6: làm chủ ngữ đứng trước động từ

=> vị trí thay đổi + vai trò ngữ pháp thay đổi + hình thái từ không thay đổi

– Các văn bản trên được viết bằng tiếng Việt => Tiếng Việt là ngôn ngữ biệt lập

2.2. Câu 2 (Trang 58 SGK Ngữ Văn 11 Tập 2)

VD:

Tiếng Anh: Tôi đi học với bạn trai của tôi.

Tiếng Anh: Tôi đi học với bạn bè của tôi.

– Tiếng Đức: tôi (chủ ngữ), của tôi (bổ sung).

-> Nhiều chức năng ngữ pháp, ngữ âm và viết.

– Tiếng Việt: Tôi 1 (chủ ngữ), Tôi 2 (bổ ngữ).

-> Chức năng ngữ pháp khác nhau, nhưng ngữ âm và cách viết giống nhau

– Tiếng Việt không biến đổi hình thái khi diễn đạt các ý nghĩa ngữ pháp khác nhau => Là loại ngôn ngữ biệt lập.

– Tiếng Anh biến đổi hình thái khi diễn đạt các ý nghĩa ngữ pháp khác nhau.=>Là loại ngôn ngữ tổng hợp.

2.3. Câu 3 (Trang 58 SGK Ngữ Văn 11 Tập 2)

Trạng từ và ý nghĩa của chúng:

– Done: chỉ hoạt động đã xảy ra trong quá khứ (thực hiện) cách đây một thời gian nhất định.

– Cái: chỉ số nhiều (cái cùm là lực lượng bị triệt tiêu).

– To: chỉ mục đích.

– Tái: chỉ hành động quy hồi, tương hỗ (vừa đánh đổ đế quốc, vừa đánh đổ giai cấp phong kiến).

– Mà: chỉ mục đích (thành lập nước CHDCND).

=> Động từ không biểu thị nghĩa từ vựng nhưng biểu thị nghĩa ngữ pháp khi kết hợp với các từ loại khác và có tác dụng hoàn chỉnh câu có nội dung biểu cảm.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu đến các bạn bài soạn đặc điểm loại hình của tiếng Việt, hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ học tốt môn Văn lớp 11 hơn. Mời các bạn tham khảo thêm toán 11, tiếng anh 11, đề thi học kì 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video Soạn bài Đặc điểm loại hình của tiếng Việt | Soạn văn 11 hay nhất [mới nhất 2023]

Related Posts